윤석열 대통령 선고 전문 - 베트남어 번역 > 언어공부

본문 바로가기

언어공부

언어공부 HOME


베트남어

윤석열 대통령 선고 전문 - 베트남어 번역

페이지 정보

작성자 WilliamCho쪽지보내기 메일보내기 홈페이지 자기소개 아이디로 검색 전체게시물 댓글 0건 조회 464회 작성일 25-04-04 12:40

본문



윤석열 대통령 선고 전문

Toàn văn tuyên án tổng thống Yoon Seok Yeol.


지금부터 2024 헌나8 대통령 윤석열 탄핵 사건에 대한 선고를 시작하겠습니다.

Bây giờ, chúng tôi bắt đầu tuyên án về vụ án luận tội Tổng thống Yoon Seok Yeol, số hiệu 2024 헌나8.


먼저 적법 요건에 관하여 살펴보겠습니다. 이 사건 계엄 선포가 사법심사의 대상이 되는지에 관하여 보겠습니다.

Trước tiên, chúng tôi sẽ xem xét về tính hợp pháp. Cụ thể là việc tuyên bố thiết quân luật trong vụ án này có thuộc phạm vi xem xét tư pháp hay không.


고위 공직자의 헌법 및 법률 위반으로부터 헌법 질서를 수호하고자 하는 탄핵 심판의 취지를 고려하면 이 사건 계엄 선포가 고도의 정치적 결단을 요하는 행위라 하더라도 그 헌법 및 법률 위반 여부를 심사할 수 있습니다.

Xét đến mục đích của thủ tục luận tội là để bảo vệ trật tự hiến pháp khỏi các hành vi vi phạm hiến pháp và pháp luật của công chức cấp cao. Mặc dù việc tuyên bố thiết quân luật trong vụ án này có thể là hành động đòi hỏi quyết định chính trị cao, nhưng vẫn có thể xem xét tính vi hiến và vi phạm pháp luật của hành vi đó.


국회 법사위의 조사 없이 이 사건 탄핵 소추안을 의결한 점에 대하여 보겠습니다.

Tiếp theo, chúng tôi xem xét việc Quốc hội thông qua bản đề nghị luận tội này mà không có sự điều tra của Ủy ban Tư pháp Quốc hội.


헌법은 국회의 소추 절차를 입법에 맡기고 있고, 국회법은 법사위 조사 여부를 국회의 재량으로 규정하고 있습니다.

Hiến pháp giao cho Quốc hội quyền lập pháp trong thủ tục luận tội, và Luật Quốc hội quy định rằng việc điều tra của Ủy ban Tư pháp là tùy theo quyết định của Quốc hội.


따라서 법사위의 조사가 없었다고 하여 탄핵 소추 의결이 부적법하다고 볼 수 없습니다.

Vì vậy, không thể cho rằng nghị quyết luận tội là bất hợp pháp chỉ vì không có điều tra của Ủy ban Tư pháp.


이 사건 탄핵 소추안의 의결이 일사부재의 원칙에 위반되는지 여부에 대해서 보겠습니다.

Tiếp theo, chúng tôi sẽ xem xét liệu nghị quyết luận tội trong vụ án này có vi phạm nguyên tắc “một lần bác bỏ thì không được trình lại trong cùng kỳ họp” hay không.


국회법은 부결된 안건을 같은 회기 중에 다시 발의할 수 없도록 규정하고 있습니다.

Luật Quốc hội quy định rằng một đề án bị bác bỏ không được trình lại trong cùng một kỳ họp.


피청구인에 대한 1차 탄핵 소추안이 제418회 정기회 회기에 투표 불성립되었지만, 이 사건 탄핵 소추안은 제 419회 임시회 회기 중에 발의되었으므로 일사부재의 원칙에 위반되지 않습니다.

Mặc dù bản đề nghị luận tội lần thứ nhất đối với bị đơn không được thông qua tại kỳ họp thường kỳ thứ 418, nhưng bản đề nghị luận tội trong vụ án này được trình trong kỳ họp bất thường thứ 419, nên không vi phạm nguyên tắc trên.


한편 이에 대해서는 다른 회기에도 탄핵 소추안의 발의 횟수를 제한하는 입법이 필요하다는 재판관 정형식의 보충 의견이 있습니다.

Tuy nhiên, Thẩm phán Jeong Hyeong-sik có ý kiến bổ sung rằng cần có quy định pháp luật giới hạn số lần trình bản đề nghị luận tội trong các kỳ họp khác nhau.


이 사건 계엄이 단시간 안에 해제되었고 이로 인한 피해가 발생하지 않았으므로 보호 이익이 흠결되었는지 여부에 대해서 보겠습니다.

Tiếp theo, chúng tôi sẽ xem xét liệu việc thiết quân luật trong vụ án này được bãi bỏ trong thời gian ngắn và không gây thiệt hại thì có dẫn đến việc thiếu vắng lợi ích cần được bảo vệ hay không.


이 사건 계엄이 해제되었다고 하더라도 이 사건 계엄으로 인하여 이 사건 탄핵 사유는 이미 발생하였으므로 심판의 이익이 부정된다고 볼 수 없습니다.

Ngay cả khi việc thiết quân luật trong vụ án này đã bị bãi bỏ, lý do luận tội vẫn đã phát sinh nên không thể cho rằng không còn lợi ích trong việc xét xử.


소추의결서에서 내란죄 등 형법 위반 행위로 구성하였던 것을 탄핵 심판 청구 이후에 헌법 위반 행위로 포섭하여 주장한 점에 대하여 보겠습니다.

Tiếp theo, chúng tôi xét việc hành vi vi phạm hình sự như tội nổi loạn được nêu trong nghị quyết luận tội, nhưng sau đó lại được diễn giải lại thành hành vi vi phạm hiến pháp trong đơn xin xét xử luận tội.


기본적 사실관계는 동일하게 유지하면서 적용 법조문을 철회 변경하는 것은 소추 사유의 철회 변경에 해당하지 않으므로 특별한 절차를 거치지 않더라도 허용됩니다.

Việc thay đổi điều luật áp dụng mà vẫn giữ nguyên tình tiết cơ bản không được coi là thay đổi lý do luận tội nên có thể thực hiện mà không cần thủ tục đặc biệt.


피청구인은 소추 사유에 내란죄 관련 부분이 없었다면 의결 정족수를 충족하지 못하였을 것이라고 주장하지만, 이는 가정적 주장에 불과하며 객관적으로 뒷받침할 만한 근거도 없습니다.

Bị đơn cho rằng nếu không có nội dung liên quan đến tội nổi loạn thì bản luận tội đã không đạt đủ số phiếu cần thiết, nhưng đây chỉ là giả định không có căn cứ khách quan.


대통령의 지위를 탈취하기 위하여 탄핵 소추권을 남용하였다는 주장에 대하여 보겠습니다.

Tiếp theo, chúng tôi sẽ xem xét lập luận cho rằng quyền luận tội đã bị lạm dụng nhằm mục đích chiếm đoạt chức vụ tổng thống.


이 사건 탄핵 소추안의 의결 과정이 적법하고 피소추자의 헌법 또는 법률 위반이 일정 수준 이상 소명되었으므로 탄핵 소추권이 남용되었다고 볼 수 없습니다. 그렇다면 이 사건 탄핵 심판 청구는 적법합니다.

Vì quy trình biểu quyết nghị quyết luận tội trong vụ án này là hợp pháp, và vi phạm hiến pháp hoặc pháp luật của người bị luận tội đã được chứng minh ở mức độ nhất định, nên không thể xem là quyền luận tội bị lạm dụng. Do đó, yêu cầu xét xử luận tội trong vụ án này là hợp pháp.


한편 증거 법칙과 관련하여 탄핵 심판 절차에서 형사소송법상 전문 법칙을 완화하여 적용할 수 있다는 재판관 이미선 김형두의 보충 의견과 탄핵 심판 절차에서 앞으로는 전문 법칙을 보다 엄격하게 적용할 필요가 있다는 재판관 김복형, 조한창의 보충 의견이 있습니다.

Ngoài ra, liên quan đến quy tắc chứng cứ, Thẩm phán Lee Mi-seon và Kim Hyung-doo có ý kiến bổ sung rằng có thể áp dụng linh hoạt quy tắc về lời khai gián tiếp trong thủ tục luận tội, trong khi Thẩm phán Kim Bok-hyeong và Jo Han-chang lại cho rằng cần áp dụng nghiêm ngặt hơn quy tắc này trong tương lai.


다음으로 피청구인이 직무 집행에 있어 헌법이나 법률을 위반하였는지, 피청구인의 법 위반 행위가 피청구인을 파면할 만큼 중대한 것인지에 관하여 살펴보겠습니다.

Tiếp theo, chúng tôi sẽ xem xét liệu bị đơn có vi phạm hiến pháp hoặc pháp luật trong khi thực thi công vụ hay không, và liệu hành vi vi phạm của bị đơn có nghiêm trọng đến mức phải cách chức hay không.


우선 소추 사유별로 살펴보겠습니다.

Trước tiên, chúng tôi sẽ xem xét theo từng lý do luận tội.


1. 이 사건 계엄 선포에 관하여 보겠습니다. Xét về việc tuyên bố thiết quân luật trong vụ án này.


헌법 및 계엄법에 따르면 비상계엄 선포의 실체적 요건 중 하나는 전시 사변 또는 이에 준하는 국가 비상사태로 적과 교전 상태에 있거나 사회 질서가 극도로 교란되어 행정 및 사법 기능의 수행이 현저히 곤란한 상황이 현실적으로 발생하여야 한다는 것입니다.

Theo Hiến pháp và Luật thiết quân luật, một trong những điều kiện thực chất để tuyên bố tình trạng thiết quân luật là phải có tình huống khẩn cấp quốc gia tương đương với chiến tranh hoặc biến loạn, như đang trong tình trạng giao chiến với kẻ thù hoặc trật tự xã hội bị rối loạn nghiêm trọng đến mức việc thực thi chức năng hành chính và tư pháp gặp trở ngại rõ rệt.


피청구인은 야당이 다수 의석을 차지한 국회의 이례적인 탄핵 소추 추진, 일방적인 입법권 행사 및 예산 삭감 시도 등의 전횡으로 인하여 위와 같은 중대한 위기 상황이 발생하였다고 주장합니다.

Bị đơn cho rằng do phe đối lập chiếm đa số ghế tại Quốc hội và tiến hành các hành động bất thường như thúc đẩy luận tội, đơn phương thực thi quyền lập pháp và cố gắng cắt giảm ngân sách, nên đã phát sinh tình huống khủng hoảng nghiêm trọng như trên.


피청구인의 취임 후 이 사건 계엄 선포 전까지 국회는 행안부 장관, 검사, 방통위 위원장, 감사원장 등에 대하여 총 22건의 탄핵 소추안을 발의하였습니다.

Từ khi bị đơn nhậm chức đến trước khi tuyên bố thiết quân luật trong vụ án này, Quốc hội đã đệ trình tổng cộng 22 bản kiến nghị luận tội đối với Bộ trưởng Bộ Nội vụ, công tố viên, Chủ tịch Ủy ban Truyền thông và Tổng kiểm toán trưởng.


이는 국회가 탄핵 소추 사유의 위헌 위법성에 대해 숙고하지 않은 채 법 위반의 의혹에만 근거하여 탄핵 심판 제도를 정부에 대한 정치적 압박 수단으로 이용하였다는 우려를 낳았습니다.

Điều này đã làm dấy lên lo ngại rằng Quốc hội không suy xét kỹ tính vi hiến hay trái luật của lý do luận tội mà chỉ dựa vào nghi ngờ vi phạm pháp luật để sử dụng hệ thống xét xử luận tội như một công cụ gây áp lực chính trị đối với chính phủ.


그러나 이 사건 계엄 선포 당시에는 검사 1인 및 방통위 위원장에 대한 탄핵 심판 절차만이 진행 중이었습니다.

Tuy nhiên, tại thời điểm bị đơn tuyên bố thiết quân luật trong vụ án này, chỉ có thủ tục xét xử luận tội đối với một công tố viên và Chủ tịch Ủy ban Truyền thông đang được tiến hành.


피청구인이 야당으로 야당이 일방적으로 통과시켜 문제가 있다고 주장하는 법률안들은 피청구인이 재의를 요구하거나 공포를 보류하여 그 효력이 발생되지 않은 상태였습니다.

Những dự thảo luật mà bị đơn cho là được phe đối lập đơn phương thông qua và có vấn đề đã bị yêu cầu xem xét lại hoặc tạm hoãn công bố, nên chưa có hiệu lực.


2025년도 예산안은 2024년 예산을 집행하고 있었던 이 사건 계엄 선포 당시 상황에 어떠한 영향을 미칠 수 없고, 위 예산안에 대하여 국회 예결특위의 의결이 있었을 뿐 본회의의 의결이 있었던 것도 아닙니다.

Ngân sách năm 2025 không có tác động nào đến tình hình tại thời điểm tuyên bố thiết quân luật trong vụ án này vì ngân sách năm 2024 vẫn đang được thực thi; hơn nữa, dự thảo ngân sách năm 2025 mới chỉ được Ủy ban Ngân sách Quốc hội thông qua, chưa được biểu quyết tại phiên họp toàn thể.


따라서 국회의 탄핵 소추, 입법, 예산안 심의 등의 권한 행사가 이 사건 계엄 선포 당시 중대한 위기 상황을 현실적으로 발생시켰다고 볼 수 없습니다.

Do đó, không thể cho rằng việc thực thi các quyền như luận tội, lập pháp, và xem xét ngân sách của Quốc hội đã dẫn đến một tình huống khủng hoảng nghiêm trọng thực sự vào thời điểm tuyên bố thiết quân luật.


국회의 권한 행사가 위법 부당하더라도 헌법재판소의 탄핵 심판, 피청구인의 법률안 재의 요구 등 평상시 권력 행사 방법으로 대처할 수 있으므로 국가 긴급권의 행사를 정당화할 수 없습니다.

Ngay cả khi việc thực thi quyền lực của Quốc hội là bất hợp pháp hay không phù hợp, thì vẫn có thể đối phó bằng các biện pháp quyền lực thông thường như yêu cầu xét xử luận tội của Tòa Hiến pháp hoặc yêu cầu xem xét lại dự luật của Tổng thống, do đó không thể biện minh cho việc thực thi quyền khẩn cấp quốc gia.


피청구인은 부정선거 의혹을 해소하기 위하여 이 사건 계엄을 선포하였다고도 주장합니다.

Bị đơn cũng cho rằng tuyên bố thiết quân luật trong vụ án này nhằm giải tỏa nghi ngờ về gian lận bầu cử.


그러나 어떠한 의혹이 있다는 것만으로 중대한 위기 상황이 현실적으로 발생하였다고 볼 수는 없습니다.

Tuy nhiên,mối nghi ngờ này không thể được xem là tình huống khủng hoảng nghiêm trọng giống như là một tình huống thực tế đã phát sinh.


또한 중앙선관위는 제22대 국회의원 선거 전에 보안 취약점에 대하여 대부분 조치하였다고 발표하였으며, 사전 우편, 투표함 보관장소, CCTV 영상을 24시간 공개하고 개표 과정에 수검표 제도를 도입하는 등의 대책을 마련하였다는 점에서도 피청구인의 주장은 타당하다고 볼 수 없습니다.

Ủy ban Bầu cử Trung ương đã công bố rằng họ đã xử lý hầu hết các điểm yếu bảo mật trước cuộc bầu cử Quốc hội khóa 22, đồng thời công khai 24/24 hình ảnh CCTV tại nơi giữ phiếu bầu, sử dụng hệ thống kiểm phiếu bổ sung... Do đó, lập luận của bị đơn không thể được coi là hợp lý.


결국 피청구인이 주장하는 사정을 모두 고려하더라도 피청구인의 판단을 객관적으로 정당화할 수 있을 정도의 위기 상황이 이 사건 계엄 선포 당시 존재하였다고 볼 수 없습니다.

Tổng hợp mọi tình tiết mà bị đơn viện dẫn, vẫn không thể xác nhận rằng đã tồn tại tình huống khủng hoảng đủ để biện minh một cách khách quan cho quyết định tuyên bố thiết quân luật của bị đơn.


헌법과 계엄법은 비상계엄 선포의 실체적 요건으로 병력으로서 군사상의 필요에 응하거나 공공의 안정 질서를 유지할 필요와 목적이 있을 것을 요구하고 있습니다.

Hiến pháp và Luật Thiết quân luật quy định rằng để tuyên bố tình trạng thiết quân luật, phải đáp ứng điều kiện thực chất là có nhu cầu quân sự cần đến quân đội, hoặc cần duy trì trật tự công cộng và an ninh.


그런데 피청구인이 주장하는 국회의 권한 행사로 인한 국정 마비 상태나 부정선거 의혹은 정치적, 제도적, 사법적 수단을 통하여 해결하여야 할 문제이지 병력을 동원하여 해결할 수 있는 것이 아닙니다.

Tuy nhiên, tình trạng tê liệt chính phủ do việc thực thi quyền lực của Quốc hội hay nghi ngờ về gian lận bầu cử như bị đơn viện dẫn là những vấn đề phải được giải quyết bằng các phương thức chính trị, thể chế và tư pháp, chứ không thể giải quyết bằng việc huy động quân đội.


피청구인은 이 사건 계엄이 야당의 전횡과 국정 위기 상황을 국민에게 알리기 위한 경고성 계엄 또는 호소형 계엄이라고 주장 하지만 이는 계엄법이 정한 계엄 선포의 목적이 아닙니다.

Bị đơn cho rằng tình trạng thiết quân luật trong vụ án này mang tính cảnh báo hoặc kêu gọi người dân nhằm phản ánh sự chuyên quyền của phe đối lập và khủng hoảng quốc gia. Tuy nhiên, đây không phải là mục đích mà Luật Thiết quân luật quy định cho việc tuyên bố thiết quân luật.


또한 피청구인은 계엄 선포에 그치지 아니하고 군경을 동원하여 국회의 권한 행사를 방해하는 등의 헌법 및 법률 위반 행위로 나아갔으므로 경고성 또는 호소형 계엄이라는 피청구인의 주장을 받아들일 수 없습니다.

Hơn nữa, bị đơn không dừng lại ở việc tuyên bố thiết quân luật mà còn huy động quân đội và cảnh sát để cản trở việc thực thi quyền lực của Quốc hội, đây là hành vi vi phạm hiến pháp và pháp luật, do đó không thể chấp nhận lập luận của bị đơn rằng đây là thiết quân luật mang tính cảnh báo hoặc kêu gọi.


그렇다면 이 사건 계엄 선포는 비상계엄 선포의 실체적 요건을 위반한 것입니다.

Do đó, việc tuyên bố thiết quân luật trong vụ án này đã vi phạm các điều kiện thực chất của việc tuyên bố tình trạng thiết quân luật.


다음으로 이 사건 계엄 선포가 절차적 요건을 준수하였는지에 관하여 보겠습니다.

Tiếp theo, chúng tôi sẽ xem xét việc tuyên bố thiết quân luật trong vụ án này có tuân thủ các điều kiện thủ tục hay không.


계엄 선포 및 계엄사령관 임명은 국무회의의 심의를 거쳐야 합니다.

Việc tuyên bố thiết quân luật và bổ nhiệm Tư lệnh thiết quân luật phải thông qua thảo luận tại Hội đồng Quốc vụ.


피청구인이 이 사건 계엄을 선포하기 직전에 국무총리 및 구명의 국무위원에게 계엄 선포의 취지를 간략히 설명한 사실은 인정됩니다.

Toà án công nhận rằng bị đơn đã giải thích sơ lược về mục đích tuyên bố thiết quân luật cho Thủ tướng và một vài thành viên trong Hội đồng Quốc vụ ngay trước khi tuyên bố.


그러나 피청구인은 계엄사령관 등 이 사건 계엄의 구체적인 내용을 설명하지 않았고, 다른 구성원들에게 의견을 진술할 기회를 부여하지 않은 점을 고려하면 이 사건 계엄 선포에 관한 심의가 이루어졌다고 보기도 어렵습니다.

Tuy nhiên, bị đơn đã không giải thích chi tiết nội dung như việc bổ nhiệm Tư lệnh thiết quân luật và cũng không cho các thành viên khác cơ hội phát biểu ý kiến, nên không thể coi là đã thực hiện đúng thủ tục thảo luận.


그 외에도 피청구인은 국무총리와 관계 국무위원이 비상계엄 선포문에 부서하지 않았음에도 이 사건 계엄을 선포하였고, 그 시행 일시 시행 지역 및 계엄사령관을 공고하지 않았으며, 지체 없이 국회에 통보하지도 않았으므로 헌법 및 계엄법이 정한 비상계엄 선포의 절차적 요건을 위반하였습니다.

Ngoài ra, bị đơn đã tuyên bố tình trạng thiết quân luật mà không có chữ ký đồng thuận của Thủ tướng và các Quốc vụ khanh liên quan, cũng không công bố thời gian, khu vực thực thi và Tư lệnh thiết quân luật, và không thông báo ngay cho Quốc hội, nên đã vi phạm các điều kiện thủ tục do Hiến pháp và Luật Thiết quân luật quy định.


2. 국회에 대한 군경 투입에 관하여 보겠습니다.

Xét về việc huy động quân đội và cảnh sát vào Quốc hội.


피청구인은 국방부 장관에게 국회에 군대를 투입할 것을 지시하였습니다.

Bị đơn đã chỉ đạo Bộ trưởng Quốc phòng đưa quân đội vào Quốc hội.


이에 군인들은 헬기 등을 이용하여 국회 경내로 진입하였고, 일부는 유리창을 깨고 본관 내부로 들어가기도 하였습니다.

Theo đó, quân nhân đã sử dụng trực thăng và các phương tiện khác để xâm nhập vào khuôn viên Quốc hội, một số người còn đập vỡ cửa kính và tiến vào bên trong tòa nhà chính.


피청구인은 육군 특수전 사령관 등에게 의결 정족수가 채워지지 않은 것 같으니 문을 부수고 들어가서 안에 있는 인원들을 끄집어내라 는 등의 지시를 하였습니다.

Bị đơn đã chỉ thị cho Tư lệnh Lực lượng Đặc nhiệm Lục quân và những người khác rằng vì có vẻ chưa đủ số nghị sĩ cần thiết để biểu quyết, nên hãy phá cửa và lôi kéo những người bên trong ra ngoài.


또한 피청구인은 경찰청장에게 계엄사령관을 통하여 이 사건 포고령의 내용을 알려주고 직접 6차례 전화를 하기도 하였습니다.

Ngoài ra, bị đơn đã ra lệnh cho Tư lệnh thiết quân luật truyền đạt nội dung lệnh giới nghiêm cho Cảnh sát trưởng và còn trực tiếp gọi điện 6 lần.


이에 경찰청장은 국회 출입을 전면 차단하도록 하였습니다.

Sau đó, Cảnh sát trưởng đã ra lệnh phong tỏa hoàn toàn lối vào Quốc hội.


이는 이로 인하여 국회로 모이고 있던 국회 의원들 중 일부는 담장을 넘어가야 했거나 아예 들어가지 못하였습니다.

Hậu quả là một số nghị sĩ đang tập trung về Quốc hội phải trèo qua tường hoặc không thể vào được tòa nhà.


한편, 국방부 장관은 필요 시 체포할 목적으로 국군 방첩 사령관에게 국회 의장, 각 정당 대표 등 14명의 위치를 확인하라고 지시하였습니다.

Trong khi đó, Bộ trưởng Quốc phòng đã chỉ thị cho Tư lệnh Cục Phản gián Quân đội xác minh vị trí của 14 người, bao gồm Chủ tịch Quốc hội và các lãnh đạo đảng phái, với mục đích bắt giữ khi cần thiết.


피청구인은 국가정보원 1차장에게 전화하여 국군 방첩 사령부를 지원하라고 하였고, 국군 방첩 사령관은 국가정보원 1차장에게 위 사람들에 대한 위치 확인을 요청하였습니다.

Bị đơn đã gọi điện cho Phó Giám đốc thứ nhất của Cơ quan Tình báo Quốc gia và yêu cầu hỗ trợ Cục Phản gián Quân đội, sau đó Tư lệnh Cục Phản gián Quân đội đã yêu cầu Phó Giám đốc thứ nhất hỗ trợ xác minh vị trí của những người nói trên.


이와 같이 피청구인은 군경을 투입하여 국회의원의 국회 출입을 통제하는 한편 이를 이들을 끌어내라고 지시함으로써 국회의 권한 행사를 방해하였으므로 국회에 계엄 해제 요구권을 부여한 헌법 조항을 위반하였고, 국회의원의 심의표결권, 불체포 특권을 침해하였습니다.

Như vậy, bị đơn đã huy động quân đội và cảnh sát để kiểm soát việc ra vào Quốc hội của các nghị sĩ, đồng thời chỉ thị đưa họ ra ngoài, qua đó cản trở việc thực thi quyền lực của Quốc hội, vi phạm điều khoản Hiến pháp quy định quyền yêu cầu bãi bỏ thiết quân luật của Quốc hội, đồng thời xâm phạm quyền thảo luận và biểu quyết, cũng như quyền miễn trừ bắt giữ của nghị sĩ.


또한 각 정당의 대표 등에 대한 위치 확인 시도에 관여함으로써 정당 활동의 자유를 침해하였습니다.

Việc bị đơn tham gia vào quá trình xác minh vị trí của các lãnh đạo đảng phái cũng đã xâm phạm quyền tự do hoạt động chính trị của các đảng phái.


피청구인은 국회의 권한 행사를 막는 등 정치적 목적으로 병력을 투입함으로써 국가 안전 보장과 국토방위를 사명으로 하여 나라를 위해 봉사하여 온 군인들이 일반 시민들과 대치하도록 만들었습니다.

Bị đơn đã huy động quân đội với mục đích chính trị như ngăn chặn việc thực thi quyền lực của Quốc hội, khiến những người lính vốn có sứ mệnh bảo vệ an ninh quốc gia và lãnh thổ phải đối đầu với công dân.


이에 피청구인은 국군의 정치적 중립성을 침해하고 헌법에 따른 국군 통수 의무를 위반하였습니다.

Do đó, bị đơn đã xâm phạm nguyên tắc trung lập chính trị của quân đội và vi phạm nghĩa vụ chỉ huy lực lượng vũ trang theo Hiến pháp.


3. 이 사건 포고령 발령에 관하여 보겠습니다.

3Xét về việc ban hành lệnh giới nghiêm trong vụ án này.


피청구인은 이 사건 포고령을 통하여 국회, 지방의회, 정당의 활동을 금지함으로써 국회에 계엄 해제 요구권을 부여한 헌법 조항, 정당 제도를 규정한 헌법 조항, 대의민주주의, 권력 분립 원칙을 위반하였습니다.

Bị đơn đã thông qua lệnh giới nghiêm để cấm hoạt động của Quốc hội, Hội đồng địa phương và các đảng phái chính trị, qua đó vi phạm điều khoản Hiến pháp quy định quyền yêu cầu bãi bỏ thiết quân luật của Quốc hội, quy định về chế độ đảng phái, nguyên tắc dân chủ đại diện và nguyên tắc phân quyền.


비상계엄 하에서 기본권을 제한하기 위한 요건을 정한 헌법 및 계엄법 조항, 영장주의를 위반하여 국민의 정치적 기본권, 단체 행동권, 직업의 자유를 침해하였습니다.

Bị đơn đã vi phạm điều khoản của Hiến pháp và Luật Thiết quân luật quy định điều kiện hạn chế quyền cơ bản trong tình trạng thiết quân luật, và vi phạm nguyên tắc bắt buộc có lệnh khám xét, từ đó xâm phạm quyền chính trị cơ bản, quyền hành động tập thể và quyền tự do nghề nghiệp của người dân.


4. 중앙선관위에 대한 압수수색에 관하여 보겠습니다.

Xét về việc khám xét Ủy ban Bầu cử Trung ương.


피청구인은 국방부 장관에게 병력을 동원하여 선관위의 전산 시스템을 점검하라고 지시하였습니다.

Bị đơn đã chỉ thị Bộ trưởng Quốc phòng huy động quân đội để kiểm tra hệ thống máy tính của Ủy ban Bầu cử.


이에 따라 중앙선관위 청사에 투입된 병력은 출입 통제를 하면서 당직자들의 휴대전화를 압수하고 전산 시스템을 촬영하였습니다.

Theo đó, binh lính được điều đến trụ sở Ủy ban Bầu cử Trung ương đã kiểm soát lối ra vào, tịch thu điện thoại di động của nhân viên trực và quay lại hệ thống máy tính.


이는 선관위에 대하여 영장 없이 압수수색을 하도록 하여 영장주의를 위반한 것이자 선관위의 독립성을 침해한 것입니다.

Việc khám xét này được tiến hành mà không có lệnh của tòa, vi phạm nguyên tắc bắt buộc có lệnh và xâm phạm tính độc lập của Ủy ban Bầu cử.


5. 법조인에 대한 위치 확인 시도에 관하여 보겠습니다.

Xét về việc xác minh vị trí của các nhân vật trong ngành tư pháp.


앞서 말씀드린 바와 같이 피청구인은 필요 시 체포할 목적으로 행해진 위치 확인 시도에 관여하였는데, 그 대상에는 퇴임한 지 얼마 되지 않은 전 대법원장 및 전 대법관도 포함되어 있었습니다.

Như đã trình bày ở trên, bị đơn có tham gia vào hoạt động xác minh vị trí với mục đích bắt giữ khi cần thiết, trong đó bao gồm cả một cựu Chánh án Tòa án Tối cao và cựu Thẩm phán vừa mới nghỉ hưu.


이는 현직 법관들로 하여금 언제든지 행정부에 의한 체포 대상이 될 수 있다는 압력을 받게 함으로 사법권의 독립을 침해한 것입니다.

Điều này tạo ra áp lực khiến các thẩm phán đương nhiệm cảm thấy rằng mình có thể bị bắt giữ bởi hành pháp bất cứ lúc nào, từ đó xâm phạm sự độc lập của ngành tư pháp.


지금까지 살펴본 피청구인의 법 위반 행위가 피청구인을 파면할 만큼 중대한 것인지 관하여 보겠습니다.

Tiếp theo, chúng tôi sẽ xem xét liệu những hành vi vi phạm pháp luật của bị đơn như đã nêu ở trên có đủ nghiêm trọng để dẫn đến việc cách chức hay không.


피청구인은 국회와의 대립 상황을 타개할 목적으로 이 사건 계엄을 선포한 후 군경을 투입시켜 국회의 헌법상 권한 행사를 방해함으로써 국민 주권주의 및 민주주의를 부정하고 병력을 투입시켜 중앙 선관위를 압수 수색하도록 하는 등 헌법이 정한 통치 구조를 무시하였으며, 이 사건 포고령을 발령함으로써 국민의 기본권을 광범위하게 침해하였습니다.

Bị đơn đã tuyên bố thiết quân luật nhằm vượt qua tình trạng đối đầu với Quốc hội, sau đó huy động quân đội và cảnh sát để cản trở việc thực thi quyền lực theo Hiến pháp của Quốc hội, phủ nhận chủ quyền nhân dân và nền dân chủ, ra lệnh khám xét Ủy ban Bầu cử Trung ương bằng vũ lực, coi thường cơ cấu quyền lực do Hiến pháp quy định, đồng thời xâm phạm nghiêm trọng các quyền cơ bản của người dân thông qua lệnh giới nghiêm.


이는 이러한 행위는 법치 국가 원리와 민주 국가 원리의 기본 원칙 등을 위반한 것으로 그 자체로 헌법 질서를 침해하고 민주 공화정의 안정성에 심각한 위해를 끼쳤습니다.

Những hành vi này vi phạm các nguyên tắc cơ bản của nhà nước pháp quyền và dân chủ, qua đó xâm phạm trật tự hiến pháp và gây tổn hại nghiêm trọng đến sự ổn định của nền cộng hòa dân chủ.


한편 국회가 신속하게 비상 계엄 해제 요구를 결의할 수 있었던 것은 시민들의 저항과 군경의 소극적인 임무 수행 덕분이었으므로 이는 피청구인의 법 위반에 대한 중대성 판단에 영향을 미치지 않습니다.

Việc Quốc hội có thể nhanh chóng ra nghị quyết yêu cầu bãi bỏ thiết quân luật là nhờ sự phản kháng của người dân và việc quân đội, cảnh sát thực hiện nhiệm vụ một cách thụ động. Tuy nhiên, điều đó không làm giảm mức độ nghiêm trọng trong vi phạm pháp luật của bị đơn.


대통령의 권한은 어디까지나 헌법에 의하여 부여받은 것입니다.

Quyền lực của Tổng thống hoàn toàn được quy định và trao bởi Hiến pháp.


피청구인은 가장 신중히 행사되어야 할 권한이 국가 긴급권을 헌법에서 정한 한계를 벗어나 행사하여 대통령으로서의 권한 행사에 대한 불신을 초래하였습니다.

Bị đơn đã vượt quá giới hạn được Hiến pháp quy định khi thực hiện quyền lực khẩn cấp quốc gia – một trong những quyền cần được thực thi cẩn trọng nhất – qua đó làm mất lòng tin đối với việc thực thi quyền lực tổng thống.


피청구인이 취임한 이래 야당이 주도하고 이례적으로 많은 탄핵 소추로 인하여 여러 고위 공직자의 권한 행사가 탄핵 심판 중 정지되었습니다.

Kể từ khi bị đơn nhậm chức, các vụ luận tội do phe đối lập dẫn đầu với số lượng bất thường đã khiến quyền hạn của nhiều quan chức cấp cao bị đình chỉ trong thời gian chờ xét xử.


2025년도 예산안에 관하여 헌정 사상 최초로 국회 예산결산특별위원회에서 증액 없이 감액에 대해서만 야당 단독으로 의결하였습니다.

Trong lịch sử lập hiến, lần đầu tiên Ủy ban Ngân sách và Quyết toán của Quốc hội chỉ thông qua phương án cắt giảm ngân sách năm 2025 mà không có bất kỳ khoản tăng nào, và điều này do phe đối lập đơn phương quyết định.


피청구인이 수립한 주요 정책들은 야당의 반대로 시행될 수 없었고, 야당은 정부가 반대하는 법률안들을 일방적으로 통과시켜 피청구인의 재의 요구와 국회의 법률안 의결이 반복되기도 하였습니다.

Các chính sách quan trọng do bị đơn đề xuất không thể thực hiện vì bị phe đối lập phản đối, trong khi phe đối lập tiếp tục đơn phương thông qua các dự luật mà chính phủ phản đối, dẫn đến việc Tổng thống liên tục yêu cầu xem xét lại và Quốc hội tiếp tục thông qua.


그 과정에서 피청구인은 야당의 전횡으로 국정이 마비되고 국익이 현저히 저해되고 저해되어 가고 있다고 인식하여 이를 어떻게든 타개하여야만 한다는 막중한 책임감을 느끼게 되었을 것으로 보입니다.

Trong quá trình đó, bị đơn có lẽ đã cảm thấy có trách nhiệm nặng nề trong việc vượt qua tình trạng tê liệt quốc gia và tổn hại nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia mà mình cho rằng là hậu quả từ sự chuyên quyền của phe đối lập.


피청구인이 국회의 권한 행사가 한 권한 권력 남용이라거나 국정 마비를 초래하는 행위라고 판단한 것은 정치적으로 존중되어야 합니다.

Việc bị đơn cho rằng việc thực thi quyền lực của Quốc hội là hành vi lạm dụng quyền lực hoặc gây tê liệt chính phủ là một quan điểm chính trị cần được tôn trọng.


그러나 피청구인과 국회 사이에 발생한 대립은 일방의 책임에 속한다고 보기 어렵고, 이는 민주주의 원리에 따라 해소되어야 할 정치의 문제입니다.

Tuy nhiên, đối đầu giữa bị đơn và Quốc hội không thể quy kết trách nhiệm cho một bên duy nhất, và đây là vấn đề chính trị cần được giải quyết thông qua nguyên tắc dân chủ.


이에 관한 정치적 견해의 표명이나 공적 의사결정은 헌법상 보장되는 민주주의와 조화될 수 있는 범위에서 이루어져야 합니다.

Việc thể hiện quan điểm chính trị hoặc đưa ra quyết định công mang tính chính trị phải được thực hiện trong phạm vi phù hợp với nền dân chủ được Hiến pháp bảo đảm.


국회는 소추 소수 의견을 존중하고 정부와의 관계에서 관용, 그리고 자제를 전제로 대화와 타협을 통하여 결론을 도출하도록 노력하였어야 합니다.

Quốc hội cần tôn trọng ý kiến thiểu số trong quá trình luận tội, dựa trên nền tảng khoan dung và kiềm chế trong mối quan hệ với chính phủ, từ đó tìm ra giải pháp thông qua đối thoại và thỏa hiệp.


피청구인 역시 국회의 대표인 국회를 협치의 대상으로 존중하였어야 합니다.

Bị đơn cũng cần coi Quốc hội – cơ quan đại diện cho người dân – là đối tác hợp tác và tôn trọng.


그럼에도 불구하고 피청구인은 국회를 배제의 대상으로 삼았는데, 이는 민주 정치의 전제를 허무는 것으로 민주주의와 조화된다고 보기 어렵습니다.

Tuy nhiên, bị đơn lại coi Quốc hội là đối tượng cần loại bỏ, điều này làm sụp đổ nền tảng của chính trị dân chủ và khó có thể coi là phù hợp với dân chủ.


피청구인은 국회의 권한 행사가 다수의 횡포라고 판단 했다 하더라도 헌법이 예정한 자구책을 통해 견제와 균형이 실현될 수 있도록 하였어야 합니다.

Dù bị đơn cho rằng việc thực thi quyền lực của Quốc hội là hành vi lạm quyền của đa số, thì vẫn phải dựa vào các cơ chế kiểm soát và cân bằng được Hiến pháp quy định.


피청구인은 취임한 때로부터 약 2년 후에 치러진 국회 의원 선거에서 피청구인이 국정을 주도하도록 국민을 설득할 기회가 있었습니다.

Bị đơn đã có cơ hội thuyết phục người dân trao cho mình quyền dẫn dắt quốc gia trong cuộc bầu cử Quốc hội diễn ra khoảng 2 năm sau khi nhậm chức.


그 결과가 피청구인의 의도에 부합하지 않더라도 야당을 지지한 국민의 의사를 배제하려는 시도를 하여서는 안 되었습니다.

Dù kết quả bầu cử không như mong đợi của bị đơn, thì cũng không được tìm cách phủ nhận ý chí của người dân đã ủng hộ phe đối lập.


그럼에도 불구하고 피청구인은 헌법과 법률을 위반하여 이 사건 계엄을 선포함으로써 국가 긴급권 남용의 역사를 재현하여 국민을 충격에 빠뜨리고 사회, 경제, 정치, 외교 전반 전 분야에 혼란을 이야기하였습니다.

Tuy nhiên, bị đơn đã tái hiện lịch sử lạm dụng quyền khẩn cấp quốc gia khi vi phạm Hiến pháp và pháp luật bằng cách tuyên bố thiết quân luật trong vụ án này, khiến người dân bị sốc và gây ra hỗn loạn trên tất cả các lĩnh vực như xã hội, kinh tế, chính trị và ngoại giao.


국민 모두의 대통령으로서 자신을 지지하는 국민을 초월하여 사회 공동체를 통합시켜야 할 책무를 위반하였습니다.

Với tư cách là Tổng thống của toàn dân, bị đơn có nghĩa vụ vượt lên trên sự ủng hộ chính trị để đoàn kết cộng đồng xã hội, nhưng đã không thực hiện được nghĩa vụ này.


군경을 동원하여 국회 등 헌법기관의 권한을 훼손하고 국민의 기본적 인권을 침해함으로써 헌법수호의 책무를 저버리고 민주공화국의 주권자인 대한 국민의 신임을 중대하게 배반하였습니다.

Việc bị đơn huy động quân đội và cảnh sát để xâm phạm quyền lực của các cơ quan hiến định như Quốc hội và xâm hại nhân quyền cơ bản đã làm phản bội lòng tin của người dân – chủ thể chủ quyền của nước Cộng hòa Dân chủ – và từ bỏ nghĩa vụ bảo vệ Hiến pháp.


결국 피청구인의 위헌 위법 행위는 국민의 신임을 배반한 것으로 헌법 수호의 관점에서 용납될 수 없는 중대한 법 위반 행위에 해당합니다.

Cuối cùng, hành vi vi phạm hiến pháp và pháp luật của bị đơn là sự phản bội lòng tin của người dân, và là hành vi vi phạm nghiêm trọng không thể chấp nhận được từ quan điểm bảo vệ Hiến pháp.


피청구인의 법 위반 행위가 헌법 질서에 미친 부정적 영향과 파급 효과가 중대하므로 피청구인을 파면함으로써 얻는 헌법 수호의 이익이 대통령 파면에 따르는 국가적 손실을 압도할 정도로 크다고 인정됩니다.

Tác động tiêu cực và hệ lụy từ hành vi vi phạm pháp luật của bị đơn đối với trật tự hiến pháp là rất nghiêm trọng, nên lợi ích về bảo vệ Hiến pháp khi cách chức bị đơn vượt xa tổn thất quốc gia phát sinh từ việc cách chức Tổng thống.


이에 재판관 전원의 일치된 의견으로 주문을 선고합니다.

Vì vậy, với sự đồng thuận tuyệt đối của toàn thể thẩm phán, tuyên bố như sau:


탄핵 사건이므로 선고 시각을 확인하겠습니다. 지금 시각은 오전 11시 22분입니다.

Vì đây là vụ án luận tội nên cần xác nhận thời điểm tuyên án. Hiện tại là 11 giờ 22 phút sáng.


주문 피청구인 대통령 윤석열을 파면한다.

Tuyên bố: Cách chức Tổng thống Yoon Seok Yeol – bị đơn trong vụ án.

---- 집은 장소가 아니라 사람이다. 먹고 자고 떠들고 머무는 물리적 장소가 아니라, 함께 먹고 자고 떠드는 사람들이 있어야 비로소 정의 내릴 수 있는 어떤 것이다.


댓글목록



등록된 댓글이 없습니다.

댓글쓰기

내용
SNS 동시등록
자동등록방지 숫자를 순서대로 입력하세요.